Bài 56 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ có tiêu đề “Núi cao như vậy chúng mình leo lên thế nào?” kể về chuyến leo núi của hai người bạn, giúp người học luyện cách thể hiện cảm xúc, suy nghĩ khi gặp khó khăn qua các cấu trúc như “这么……,怎么……呢?”, “……得不得了”, “……还是……吧”。Bài học còn mở rộng từ vựng về thiên nhiên, du lịch và hoạt động ngoài trời, nâng cao khả năng giao tiếp thực tế.
←Xem lại Bài 55: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ
→ Tải [PDF, Mp3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản cũ tại đây
Từ vựng
1️⃣ 缆车 (lǎnchē) – lâm xa – danh từ: cáp treo.
Cách viết chữ Hán:
🇻🇳 Tiếng Việt: cáp treo
🔤 Pinyin: lǎnchē
🈶 Chữ Hán: 🔊
缆车
Ví dụ:
🔊 我们乘坐缆车上山。
- (Wǒmen chéngzuò lǎnchē shàng shān.)
- Chúng tôi đi cáp treo lên núi.
2️⃣ 喘气 (chuǎn qì) – suyễn khí – động từ: thở dốc.
Cách viết chữ Hán:
🇻🇳 Tiếng Việt: thở dốc
🔤 Pinyin: chuǎn qì
🈶 Chữ Hán: 🔊
喘气
Ví dụ:
🔊 跑完步后,我喘气得很厉害。
- (Pǎo wán bù hòu, wǒ chuǎnqì dé hěn lìhài.)
- Sau khi chạy xong, tôi thở dốc rất nhiều.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung